Use case la gi -Nhung thong tin huu ich ve Use case
- quanglinhyenphat
- Apr 5, 2021
- 5 min read
Usecase: là chức năng nhỏ nhất của phần mềm hoặc là nghiệp vụ của một hệ thống nào đó và được tiêu dùng bới một actor hoặc một nhóm actor. giới thiệu hoạt động của usecase thì người ta thường dùng Workflow hoặc mô hình activity, uml,v..v
Khái niệm về Use case
Use case là kỹ thuật được tiêu dùng trong công nghệ ứng dụng và hệ thống nhằm nắm bắt các cần chức năng của hệ thống. Use case mô tả sự tương tác nổi bật giữa các bạn bên kế bên (actor) và hệ thống. Use case cũng giới thiệu các phải đối sở hữu hệ thống.
Mỗi Use case sẽ mô tả cách thức các bạn bên xung quanh tương tác mang hệ thống để đạt được đối tượng nào ấy. 1 hoặc đa dạng kịch bản (scenario) có thể được ra mắt từ mỗi use case, tương ứng có yếu tố về mỗi phương pháp thức đạt được mục tiêu nào đấy. lúc giới thiệu thông tin Use case, người ta thường giảm thiểu sử dụng thuật ngữ công nghệ, thay vào đấy họ dùng tiếng nói của một dân tộc của các bạn cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đấy. Để có mặt trên thị trường use case, nhu cầu sự hợp tác chặt chẽ giữa người so sánh hệ thống và các bạn cuối. 1 trong các bí quyết biểu diễn trực quan rộng rãi ngay lúc này là lược đồ use case của UML.
Use case thường được đặt tên giống động từ hoặc động từ + cụm danh từ. Đặc điểm của tên Use case là ngắn gọn, cụ thể và miêu tả đầy đủ nghĩa của đối tượng các bạn. những động từ như “do”, “perform”, các danh từ như ”data”, “information” cần tránh nếu cứng cáp.
các bạn dùng Use case để đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống.
Bạn đọc tham khảo thêm: Testcase là gì? Làm thế nào để tạo nên những biểu mẫu test case chất lượng?
các thành phần của user case
A. Actor
Actor được tiêu dùng để chỉ người tiêu dùng hoặc 1 đối tượng nào đấy bên kế bên tương tác mang hệ thống chúng ta đang xem xét. lưu ý, chúng ta hay không để ý mục tiêu tương tác với hệ thống, ví dụ như Bank ở trên.
Để nhận diện những Actor, trả lời những Câu hỏi sau: +/ Ai sẽ dùng các chức năng chính của hệ thống (tác nhân chính)? +/ Ai sẽ đề nghị sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện các tác vụ hàng ngày của họ? +/ Ai sẽ buộc phải bảo trì, quản trị và đảm bảo cho hệ thống hoạt động (tác nhân phụ)? +/ Hệ thống sẽ buộc phải xử lý và làm việc với những trang lắp thêm phần cứng nào? +/ Hệ thống cần buộc phải tương tác sở hữu các hệ thống khác nào? Nhóm những hệ thống này được chia ra làm hai nhóm, nhóm kích hoạt cho mối quan hệ sở hữu hệ thống, và nhóm mà hệ thống buộc phải nên xây dựng của chúng ta sẽ thiết lập quan hệ. Khái niệm hệ thống bao gồm cả những hệ thống sản phẩm tính khác cũng như những phần mềm khác trong chính cái vật dụng tính mà hệ thống này sẽ hoạt động. +/ Ai hay dòng gì nhấn mạnh đến kết quả (giá trị) mà hệ thống sẽ sản sinh ra?
B. Use Case
Use Case là chức năng mà những Actor sẽ sử dụng.
Để tìm những Use Case, bắt đầu có các Actor được đồng ý trước, trả lời các câu chất vấn sau: +/ Actor này phải những chức năng nào từ hệ thống? Hành động chính của Actor là gì ?. +/ Actor với yêu cầu đề nghị đọc, đề nghị tạo, đề nghị hủy bỏ, đề nghị sửa chữa, hay là lưu trữ 1 chiếc thông tin nào đó trong hệ thống? +/ Actor mang phải yêu cầu báo cho hệ thống biết về các sự kiện nào đó? những sự kiện như thế sẽ đại diện cho các chức năng nào? +/ Hệ thống mang cần đề nghị công bố cho Actor về những thay đổi bất ngờ trong nội bộ hệ thống? +/ làm việc hàng ngày của Actor Chắn chắn được đơn thuần hóa hoặc hữu hiệu hóa qua các chức năng mới trong hệ thống (thường đây là các chức năng tiêu biểu chưa được tự động hóa trong hệ thống)? +/ Use Case vững chắc được gây ra bởi các sự kiện nào khác? +/ Hệ thống đề nghị các thông tin đầu vào/đầu ra nào? các thông tin đầu vào/đầu ra ấy từ đâu đến và sẽ đi đâu? +/ cạnh tranh và thiếu hụt chính trong hệ thống hiện thời nằm ở đâu (thủ công /tự động hóa)?
Bạn đọc tham khảo thêm: HTML5 là gì? Những lợi ích không thể bỏ qua của HTML5
C. các quan hệ trong Use Case
Use Case «include» 1 Use Case (gọi là base Use Case) có thể cất («include») chức năng của một Use Case khác (gọi là inclusion Use Case) như 1 phần xử lý của nó. đề cập chung, nó giả sử rằng mọi Use Case «include» sẽ được gọi mỗi lúc tuyến Use Case chính chạy. Quan hệ này còn gọi là quan hệ tiêu dùng «uses». Ví dụ, việc thực thi Use Case Card Identification (Xác nhận thẻ) là một phần của Use Case Withdraw (Rút tiền). lúc thực thi Use Case Withdraw, Use Case Card Identification sẽ được gọi.
Use Case «extend» một Use Case tăng diện tích (gọi là extension Use Case) chắc chắn được mở rộng («extend») hành vi từ 1 Use Case khác (gọi là base Use Case); điều này thường chuyên dụng cho các giả dụ tùy chọn, ngoại lệ, chèn cung cấp … Ví dụ, ví như trước khi thay đổi một kiểu đặt hàng cụ thể (Modify Order), người trải nghiệm cứng cáp bắt buộc nhận được sự chấp thuận (Get Approval) từ cấp phân quyền cao hơn, thì Use Case Get Approval dĩ nhiên tùy tậu mở rộng («extend») Use Case Modify Order Đôi khi.
Use Case Generalizations một quan hệ generalization mang giữa một Use Case cụ thể hơn (specifilized) đến với 1 Use Case tổng quát hơn (generalized). một generalized cứng cáp cụ thể hóa thành lan rộng specifilized, 1 specifilized cũng Chắn chắn được cụ thể hóa từ lan rộng generalized. một quan hệ generalization giữa các Use Case trình bày thành một đường đặc từ specifilized tới generalized, sở hữu đầu mũi tên là một tam giác rỗng chỉ generalized. tránh nhằm lẫn với quan hệ phụ thuộc «extend»
Comentários